Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu vào Việt Nam
Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu bao gồm những loại nào. Trong bài viết ngày hôm nay, Inoxgiare.vn sẽ chia sẻ đến bạn 36 loại phế liệu được thủ tướng chính phủ cho phép nhập khẩu vào nước ta.
Ngoài việc cung cấp thông tin về các loại phế liệu được phép nhập khẩu, chúng tôi sẽ gửi đến bạn giấy phép nhập khẩu phế liệu, giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu.
Theo quyết định số 73/2014/QĐ-TTg về quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Công ty phế liệu Thịnh Phát chuyên thu mua phế liệu như đồng, nhôm, sắt, nhựa, giấy,… giá cao. Mọi chi tiết các bạn có thể liên hệ qua hotline 0907 824 888 – A.Ngọc
Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu
Mã HS và tên phế liệu được sử dụng theo thông tư 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài Chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
STT |
Tên phế liệu |
Mã HS |
||
1 |
Thạch cao |
2520 |
10 |
00 |
2 |
Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép |
2610 |
00 |
00 |
3 |
Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trọng điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự |
3818 |
00 |
00 |
4 |
Phế liệu và mẫu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE) : dạng xốp, không cứng |
3915 |
10 |
10 |
5 |
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE) : loại khác |
3915 |
10 |
90 |
6 |
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS) : dạng xốp, không cứng |
3915 |
20 |
10 |
7 |
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS) : loại khác |
3915 |
20 |
90 |
8 |
Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC) : dạng xốp, không cứng |
3915 |
30 |
10 |
9 |
Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC) : loại khác |
3915 |
30 |
90 |
10 |
Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) khác |
3915 |
90 |
00 |
11 |
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa) : giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng |
4707 |
10 |
00 |
12 |
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa) : giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu hồi được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ |
4707 |
20 |
00 |
13 |
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa) : giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) |
4707 |
30 |
00 |
14 |
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa) : loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại |
4707 |
90 |
00 |
15 |
Tơ tằm phế liệu (kể cả kém không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế) |
5003
|
00 |
00 |
16 |
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, thủy tinh ở dạng khối |
7001 |
00 |
00 |
17 |
Phế liệu và mảnh vụn của gang |
7204 |
10 |
00 |
18 |
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim : bằng thép không gỉ |
7204 |
21 |
00 |
19 |
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim : loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ) |
7204 |
29 |
00 |
20 |
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc |
7204 |
30 |
00 |
21 |
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép : phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó |
7204 |
41 |
00 |
22 |
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép : loại khác |
7204 |
49 |
00 |
23 |
Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại |
7204 |
50 |
00 |
24 |
Đồng phế liệu và mảnh vụn |
7404 |
00 |
00 |
25 |
Niken phế liệu và mảnh vụn |
7503 |
00 |
00 |
26 |
Nhôm phế liệu và mảnh vụn |
7602 |
00 |
00 |
27 |
Kẽm phế liệu và mảnh vụn |
7902 |
00 |
00 |
28 |
Phế liệu và mảnh vụn thiếc |
8002 |
00 |
00 |
29 |
Vonfram phế liệu và mảnh vụn |
8101 |
97 |
00 |
30 |
Molypden phế liệu và mảnh vụn |
8102 |
97 |
00 |
31 |
Maige phế liệu và mảnh vụn |
8104 |
20 |
00 |
32 |
Titan phế liệu và mảnh vụn |
8108 |
30 |
00 |
33 |
Zircon phế liệu và mảnh vụn |
8109 |
30 |
00 |
34 |
Antimon phế liệu và mảnh vụn |
8110 |
20 |
00 |
35 |
Mangan phế liệu và mảnh vụn |
8111 |
00 |
00 |
36 |
Crom phế liệu và mảnh vụn |
8112 |
22 |
00 |
Giấy phép nhập khẩu phế liệu
Đây là quyết định của Thủ tướng chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Thường trực chính phủ về tình hình nhập khẩu phế liệu vào Việt Nam và các giải pháp quản lý ngày 25/7/2018.
Theo báo cáo cho biết, tình trạng nhập khẩu phế liệu vào Việt Nam trong thời gian vừa qua có nhiều diễn biến phức tạp, nghiêm trọng. Các container phế liệu còn tồn động rất nhiều tại các cảng mà không có người nhận.
Chính vì vậy, thủ tướng quyết định không cấp phép mới giấy phép nhập khẩu phế liệu và giao cho Bộ Tài nguyên và Môi trường xử lý, làm rõ trách nhiệm của những bên liên quan.
Xem thêm danh sách 86 công ty được cấp phép nhập khẩu phế liệu vào Việt Nam tại đây
Tin cùng chuyên mục
- Inox Minh An Phát tuyển dụng nhân viên kinh doanh (1 Tháng Tư, 2022)
- Inox 304: 8 cách để phân biệt inox 304 và inox 201 (18 Tháng Mười, 2022)
- [ Hồ sơ kim loại ] Crom - Linh hồn của thép không gỉ (6 Tháng Chín, 2022)
- Thành phần hóa học của thép không gỉ (inox) đầy đủ và chi tiết nhất (30 Tháng Mười Một, 2022)